THÔNG TIN TỔNG QUAN
Tên tiếng việt: Trường Nhật ngữ Johoku
Tên tiếng anh: Tokyo Johoku Japanese Language School
Địa chỉ: 5-6-18 Takenotsuka, Adachi-ku, Tokyo, Japan, 121-0813
Điện thoại: +81-3-5242-8501 (làm việc các ngày trong tuần từ 09:00 đến 17:30)
Năm thành lập: 1988
Giám đốc: Arai Tokiyoshi
Hiệu trưởng: Nakamura Kikuo
1. Giới thiệu về trường
Trường Nhật ngữ Tokyo Johoku được thành lập năm 1988 tại thủ đô Tokyo, Nhật Bản. Trong gần 30 năm hoạt động trong việc giảng dạy tiếng Nhật cho người nước ngoài, chuẩn bị, hướng dẫn, hỗ trợ sinh viên trong các kỳ thi năng lực tiếng Nhật và kỳ thi du học Nhật Bản EJU, trường đã có nhiều kinh nghiệm, kiến thức phong phú. Bên cạnh đó, trường có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm chuyên môn, có sự hướng dẫn đầy đủ, tận tình cho từng sinh viên. Với thiết kế lớp học kích cỡ nhỏ, sinh viên được giao lưu, trao đổi, tiếp xúc và học hỏi nhiều hơn từ giáo viên và các bạn cùng lớp.
Với danh tiếng và uy tín của trường, trường đã có liên kết với nhiều trường Đại học và có các chế độ nhập học Đại học không qua thi tuyển thông qua sự tiến cử, giới thiệu của Hiệu trưởng. Với các trường hợp dự tuyển vào các trường Đại học, Cao đẳng khác, Hiệu trưởng nhà trường sẽ đứng tên bảo lãnh nhân thân cho học viên nếu cần.
Trường nằm gần ga Takenotsuka, cách ga Uneo ở trung tâm Tokyo 18 phút bằng tàu điện ngầm. Xung quang trường có đẩy đủ các cơ sở vật chất như thư viện, công viên, siêu thị, quán ăn, cửa hàng tiện ích,… Trường có ký túc xá nam và nữ riêng biệt với chi phí hợp lý, có người quản lý 24/24h, giúp sinh viên có thể yên tâm học tập. Ngoài giờ học trên lớp, trường tổ chức các buổi ngoại khóa du lịch giúp sinh viên có thêm cơ hội giao lưu văn hóa với người bản xứ cũng như làm quen với nhiều sinh viên khác đến từ khắp nơi trên thế giới. Hiện tại, có 16 sinh viên Việt Nam đang theo học tại trường, trên tổng số 107 sinh viên.
Ưu thế của trường
- Học phí cạnh tranh, thấp hơn so với nhiều trường khác thuộc khu vực Tokyo
- Phí nhà ở ký túc xá thấp, cơ sở vật chất hoàn thiện
- Nhà trường giới thiệu các việc làm thêm giúp sinh viên có cơ hội
- Chất lượng giảng dạy được đảm bảo, lớp ôn thi kỳ thi du học Nhật Bản với tỷ lệ trúng tuyển cao
- Nhập học ĐH không qua thi tuyển, mà dưới sự tiến cử, giới thiệu của hiệu trưởng nhà trường
- Nhiều học bổng cho sinh viên có thành tích học tập tốt
2. Các khóa học
Level | Thời gian học | Tiêu chuẩn năng lực sử dụng tiếng Nhật | |
Sơ cấp I | 0~3 tháng | Khả năng hội thoại đơn giản trong cuộc sống hàng ngày | JLPT N5 |
Sơ cấp II | 4~6 tháng | Thành thạo các ngữ pháp căn bản. Ngoài các hội thoại hàng ngày, có thể đưa ra ý kiến suy luận | JLPT N4 |
Trung cấp I | 7~9 tháng | Lưu loát trong các giao thiếp đời thường, đối đáp khi hội thoại | |
Trung cấp II | 10~12 tháng | Có khả năng phản ứng trong hội thoại phức tạp, thay đổi giọng điệu theo hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp | JLPT N3 cần cho EJU |
Trung cấp III | 13~15 tháng | Hiểu được các bài viết trên báo và tạp chí, có thể nói lên những ý kiến của bản thân | |
Cao cấp I | 16~18 tháng | Có khả năng phản ứng khi thảo luận và giao tiếp, sử dụng thành thạo, chính xác từ vựng và các cách diễn đạt | JLPT N2 cần cho EJU |
Cao cấp II | 19~21 tháng |
Hiệu nội dung đại ý của luận văn hay tiểu thuyết, có thể đọc các câu văn phức tạp |
|
Cao cấp III | 22~24 tháng | Có thể nghe, đọc như một người Nhật bình thường | JLPT N1 cần cho EJU |
3. Học phí
Khóa học | Độ dài khóa học | Học phí | Phí khác | Tổng số | ~VNĐ |
Dự bị Đại học | 1 năm | 540,000 | 90,000 | 630,000 | 120.000.000 |
Dự bị Đại học |
1 năm 3 tháng | 675,000 | 95,000 | 770,000 | 146.000.000 |
Dự bị Đại học | 1 năm 6 tháng | 810,000 | 100,000 | 910,000 | 173.000.000 |
Dự bị Đại học | 1 năm 9 tháng | 945,000 | 105,000 | 1,050,000 | 199.000.000 |
Dự bị Đại học | 2 năm | 1,080,000 | 110,000 | 1,190,000 | 226.000.000 |
* Phí khác gồm: Phí dự tuyển, Phí nhập trường, Phí đồ dung học tập
4. Ký túc xá
- Ký túc xá nữ:
+ Địa chỉ: 3 – 31 – 8 Umejima, Aidachi – ku, Tokyo/Postal code: 121 – 0816
+ Cách trạm Nashiarai 3 phút đi bộ, cách trường 15 phút đi xe đạp và 30 phút đi bộ
+ Với trang thiết bị từng phòng: giường 2 tầng, bàn ghế, nồi cơm điện, tủ lạnh, nhà vệ sinh, nhà tắm, máy giặt, máy lạnh, máy sưởi, TV và internet miễn phí, các thiết bị trong phòng tùy theo số lượng người ở.
- Ký túc xá nam:
+ Địa chỉ: The 4 floor 3 – 14 – 23 Higashi – lko, Adachiku – Tokyo/ Postalcode 121 – 0801
+ Cách ga Takenocheuka 1o phút đi bộ, cách trường 5 phút đi xe đạp và 10 phút đi bộ
+ Trang thiết bị từng phòng: phòng khách, phòng tự học, bếp ( lò vi sóng, tủ lạnh, nồi cơm điện, nhà vệ sinh, internet miến phí
5. Hồ sơ giấy tờ cần chuẩn bị
– Sơ yếu lý lịch khai theo mẫu công ty.
– Giấy khai sinh (bản sao hoặc bản gốc công chứng): 3 bản.
– Bản gốc bằng tốt nghiệp THPT; Trung cấp, Cao đẳng, Đại học (nếu có): 3 bản sao công chứng và 1 bản gốc.
– Học bạ THPT; bảng điểm nếu đã tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học: 3 bản công chứng và 1 bản gốc.
– Chứng minh thư của học sinh và bố hoặc mẹ: 3 bản công chứng và 1 bản gốc.
– Sổ hộ khẩu gia đình: 3 bản sao công chứng và 1 bản gốc.
– Ảnh chân dung mới nhất: 12 ảnh 3×4 và 12 ảnh 4×6.
– Hộ chiếu (nếu có): 1 bản gốc.
– Nếu là Tu nghiệp sinh/ thực tập sinh về nước cần nộp: Chứng chỉ hoàn thành Tu Nghiệp Sinh, Hợp đồng Tu nghiệp, chứng chỉ tiếng Nhật: 1 bản gốc.
– Giấy xác nhận quyền sử dung đất (nếu có): 3 bản sao công chứng.
6. Điều kiện nhập học
Với VISA du học:
- Phải tốt nghiệp THPT hoặc tương tự. (Trong trường hợp muốn thi vào ĐH, cao đẳng.. của Nhật, cần phải học hết ít nhất 12 năm phổ thông)
- Ứng viên có tư cách thi ĐH, cao đẳng ở nước sở tại (Việt Nam)
- Cần nộp kèm giấy chứng nhận đã học tiếng Nhật trên 15 giờ hoặc bằng năng lực Nhật ngữ N4 trở lên.
- Cần người bảo lãnh sống ở Nhật hoặc Việt Nam.
7. Các hoạt động ngoại khóa
- Tháng 4: Lễ nhập học/ Kỳ nghỉ xuân/ CLB giao lưu Nhật Bản.
- Tháng 5: Thi thử EJU/ Huấn luyện ứng phó thiên tai, tai nạn.
- Tháng 6: Kỳ thi EJU lần 1/ Giới thiệu về từng lĩnh vực/ Thi cuối kỳ/ Ngày hội thể thao/ Thi thử JLPT.
- Tháng 7: Lễ nhập học/ Kỳ thi JLPT lần 1/ Lớp học Kabuki.
- Tháng 8: Kỳ nghỉ hè/ Cuộc thi nói tiếng Nhật/ Dã ngoại.
- Tháng 9: Thi cuối kỳ.
- Tháng 10. Lễ nhập học/ Thi thử EJU/ Tư vấn nghề nghiệp/ Tiệc cho du học sinh/ CLB giao lưu Nhật Bản.
- Tháng 11: Kỳ thi EJU lần 2/ Thi thử JLPT/ Tiệc BBQ.
- Tháng 12: Kỳ thi JLPT lần 2/ Thi cuối kỳ/ Kỳ nghỉ đông.
- Tháng 1: Lễ nhập học.
- Tháng 2: Lớp học ngoài trời/ Tiệc bánh bao.
- Tháng 3: Thi cuối kỳ/ Lễ tốt nghiệp.